I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đẩy mạnh công tác CCHC để tạo chuyển biến mạnh mẽ hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả, gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã.
- Tiếp tục đổi mới sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế tại UBND xã tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Đưa CCHC là nhiệm vụ thường xuyên, là giải pháp quan trọng trong chương trình làm việc năm 2024 của UBND xã làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024.
- Giữ vững kỷ cương, kỷ luật hành chính, thực hiện tốt đạo đức công vụ và văn hóa công sở, tăng cường ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ hướng tới nền hành chính kiểu mẫu.
2. Yêu cầu
- Các bộ phận trong UBND xã tiếp tục quán triệt sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng về đẩy mạnh CCHC gắn với chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh, xây dựng nền hành chính phục vụ Nhân dân, dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
- Các nội dung CCHC phải có tính đột phá, tập trung vào các mục tiêu chiến lược, cấp thiết, được tiến hành đồng bộ, thống nhất, phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã năm 2024.
- Tập trung nâng cao nhận thức, đổi mới lề lối làm việc, phương thức quản trị hiện đại, trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan.
- Chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới để CCHC là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của chính quyền cấp xã.
- Thường xuyên theo dõi, tổng kết, đánh giá kết quả tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ CCHC xã để kịp thời chấn chỉnh, khắc phục và hoàn thành tốt các nội dung, mục tiêu Kế hoạch đề ra.
II. NHIỆM VỤ CẢI HÀNH CHÍNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Chỉ tiêu
- Bộ Phận Tư pháp – Hộ tịch phân công chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật của HĐND, UBND đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, thời hạn theo đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Phấn đấu 100% VBQPPL của HĐND, UBND cấp xã ban hành được rà soát, nhằm bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp, kịp thời, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất trong hệ thống pháp luật.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường tham vấn ý kiến chuyên môn của chuyên gia, nhà khoa học, nhà hoạt động thực tiễn và đối tượng chịu sự tác động của các VBQPPL một cách thực chất, hiệu quả, đồng thời tăng cường sự kiểm tra, giám sát, phản biện đối với công tác pháp luật, tăng cường trách nhiệm của từng cơ quan và nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan trong quá trình xây dựng VBQPPL. Tổ chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 20/01/2021 của UBND tỉnh về việc nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện pháp luật và tăng cường hiệu quả thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 13/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chỉnh phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ.
- Tăng cường hoạt động tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa VBQPPL để kịp thời phát hiện, kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý những VBQPPL có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tiễn, trái pháp luật.
- Chủ động rà soát pháp luật thuộc các lĩnh vực quản lý để đề xuất nội dung hoàn thiện pháp luật, kịp thời xử lý những nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù hợp thực tiễn nhằm phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo đảm an sinh xã hội, quyền con người, quyền công dân, ... chú trọng hoàn thiện pháp luật về tổ chức, bộ máy theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác xây dựng pháp luật các cơ quan chuyên môn, tổ chức pháp chế của các doanh nghiệp nhà nước, gắn với nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, những người làm công tác xây dựng pháp luật.
- Triển khai có hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật năm 2024 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương. Kịp thời xử lý các vấn đề mới phát sinh trong tổ chức thi hành pháp luật.
- Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Tăng cường vai trò của người dân, doanh nghiệp, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và cộng đồng trong phản biện chính sách và giám sát thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Chỉ tiêu
- Hoàn thành việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
- 100% Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn xã và quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương được công bố kịp thời.
- 100% TTHC được chuẩn hóa và cập nhật công khai đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; được tích hợp, đồng bộ với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông (trừ các TTHC đặc thù). Tiếp tục duy trì, tối thiểu có 50% TTHC được tiếp nhận và giải quyết theo phương châm “4 tại chỗ” tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC.
- 100% TTHC của xã đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình (trừ một số TTHC đặc thù); 100% dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện được cơ quan hành chính nhà nước các cấp cung cấp và tích hợp công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên cơ sở Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
- Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã đạt tỷ lệ tối thiểu 80%.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%; trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
- 95% phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính hoặc hành vi hành chính của cá nhân, tổ chức được xử lý dứt điểm; 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận và xử lý, được giao xử lý và kiến nghị xử lý kịp thời, đảm bảo đúng quy định và quy trình tại các cấp chính quyền.
- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
- 100% TTHC nội bộ thuộc phạm vi quản lý của UBND xã được thống kê, công bố (lần đầu) và 100% TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước được công khai trên Trang thông tin điện tử xã.
b) Nhiệm vụ
- Đẩy mạnh hơn nữa công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC một cách hiệu quả và toàn diện, bám sát các mục tiêu, yêu cầu cải cách của Chính phủ; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan; ưu tiên tập trung nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC, kiểm soát TTHC được giao gắn với siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; xử lý nghiêm theo quy định của Nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân tắc trách, nhũng nhiễu, gây phiền hà trong giải quyết TTHC cho tổ chức và công dân.
- Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các quy định TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo đảm TTHC mới ban hành phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, trọng tâm là TTHC thuộc các lĩnh vực: đất đai, xây dựng, đầu tư, ... và các TTHC thuộc các lĩnh vực khác có số lượng, tần suất giao dịch lớn.
- Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, loại bỏ các quy định không hợp pháp, không cần thiết, không hợp lý, bảo đảm thực chất. Tổ chức triển khai có kết quả Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025.
- Tiếp tục chuẩn hóa danh mục TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND xã đảm bảo đúng theo các quy định hiện hành của pháp luật; cập nhật và công khai đầy đủ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; tích hợp, đồng bộ với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính huyện để đảm bảo thuận tiện cho việc khai thác, sử dụng.
- Tổ chức tốt việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; tăng cường việc tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, giảm tỷ lệ trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ; nghiêm túc thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn. Thường xuyên theo dõi, chấn chỉnh tác phong, lề lối và thái độ làm việc của công chức tại Bộ phận Một cửa; xây dựng hình ảnh đội ngũ công chức chuyên nghiệp, trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tụy phục vụ Nhân dân.
- Tăng cường việc tiếp nhận và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND xã; xây dựng kế hoạch tuyên truyền hàng năm về việc thực hiện TTHC trên môi trường điện tử để thu hút cá nhân, tổ chức khai thác, sử dụng TTHC một cách có hiệu quả.
- Tiếp tục phát huy có hiệu quả kênh thông tin tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho người dân, doanh nghiệp và chấn chỉnh hành vi nhũng nhiễu, thờ ơ, vô cảm của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ.
- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, lan tỏa những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đôn đốc để kịp thời phát hiện và giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong quá trình thực hiện, giúp nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
- Tăng cường công khai, minh bạch TTHC và thực hiện đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC góp phần xây dựng một nền công vụ “chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”.
- Xây dựng, ban hành các chương trình, chính sách khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn xã; tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ.
- Tiếp tục đề nghị huyện trang cấp phương tiện, cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ TTHC tại Bộ phận Một cửa; quan tâm bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao trình độ, kỹ năng công vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách CCHC, làm việc tại Bộ phận Một cửa, nhất là bộ phận thường xuyên giao tiếp với tổ chức, công dân.
- Thực hiện thống kê, rà soát TTHC nội bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND xã; công bố, cập nhật, công khai trên Trang thông tin điện tử xã.
3. Cải cách tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước
a) Chỉ tiêu
- 100% các bộ phận trong UBND xã được rà soát, sắp xếp lại tổ chức theo quy định của Chính phủ.
- Thực hiện sắp xếp bộ máy và tinh giản biên chế phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và đảm bảo theo lộ trình quy định của Chính phủ tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 và Đề án số 208/ĐA-UBND ngày 30/8/2022 của UBND huyện về tinh giản biên chế giai đoạn 2022 - 2025.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương Đảng, tập trung thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW về sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Thường xuyên rà soát, quy định lại chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng ngày càng phân định rõ nhiệm vụ của từng cơ quan, tránh tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót nhiệm vụ; thực hiện đúng nguyên tắc “một việc chỉ giao cho một bộ phận trong cơ quan chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính”, đồng thời phát huy vai trò phối hợp giữa các bộ phận trong việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị của địa phương.
- Tiếp tục phân công nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận trong UBND xã để giải quyết các công việc về an ninh trật tự, phát triển kinh tế - xã hội đáp ứng nhu cầu của Nhân dân.
4. Cải cách chế độ công vụ
a) Chỉ tiêu
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. Bố trí vị trí việc làm và bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm phù hợp với cán bộ, công chức.
b) Nhiệm vụ
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các VBQPPL về xây dựng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; Luật Viên chức, bảo đảm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ năng lực, phẩm chất, cơ cấu hợp lý, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và sự phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
- Tiếp tục đổi mới công tác sử dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công chức; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng đội ngủ cán bộ, công chức.
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức; thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác quản lý biên chế của đơn vị trong hệ thống chính trị.
- Tiếp tục nghiên cứu, đổi mới phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo hướng dân chủ, công khai, minh bạch, lượng hóa các tiêu chí đánh giá dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ và gắn với vị trí việc làm, thông qua công việc, sản phẩm cụ thể, lấy hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo chính để đánh giá, sử dụng cán bộ, công chức gắn chặt với công tác khen thưởng, kỷ luật.
- Triển khai Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; tập trung nâng cao ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức, chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật hành chính, đạo đức công vụ, công chức. Tiếp tục đổi mới nội dung, phương pháp và cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức gắn với vị trí việc làm.
- Đổi mới cơ chế quản lý và chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, bảo đảm giảm dần số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, nâng cao hiệu quả hoạt động, thực hiện khoán kinh phí theo đúng quy định.
5. Cải cách tài chính công
a) Chỉ tiêu
- Ban hành, quy chế chi tiêu nội bộ, sử dụng Ngân sách Nhà nước và định mức kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí của các dịch vụ công sử dụng Ngân sách Nhà nước theo quy định, hướng dẫn của Trung ương.
- Tăng cường các biện pháp để quản lý nguồn thu và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách xã theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển, thực hiện tiết kiệm triệt để, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội và chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết 27-NQ/TU của Trung ương về cải cách chính sách tiền lương.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách, xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu tư, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của địa phương.
- Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP đối với các cơ quan hành chính nhà nước.
- Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với đơn vị.
- Quản lý tài chính và ngân sách của xã, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường tính chủ động của các dự toán ngân sách, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
- Tăng cường triển khai cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Thể thao, Môi trường.
6. Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
a) Chỉ tiêu
- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính xã được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia; hệ thống báo cáo của xã được kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hoạt động quản lý nhà nước từ xã đến thôn sử dụng văn bản điện tử có chữ ký số, liên thông từ cấp xã lên cấp huyện và liên thông với Quốc gia trong các hoạt động quản lý nhà nước (trừ các văn bản Mật theo quy định).
- 100% cán bộ, công chức của xã triển khai, sử dụng hệ thống thông tin chuyên ngành.
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; 60% hồ sơ TTHC được người dân, doanh nghiệp thực hiện trực tuyến từ xa.
- 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
- Thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), quản lý chất lượng theo hệ thống ISO điện tử.
b) Nhiệm vụ
- Rà soát, điều chỉnh các quy phạm pháp luật liên quan đến quy định an toàn thông tin, quản lý mạng tin học diện rộng, quản lý cơ sở dữ liệu trên địa bàn xã. Xây dựng quy định quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan.
- Hoàn thiện hạ tầng CNTT tập trung của xã, có khả năng dự phòng, đáp ứng các dịch vụ hạ tầng cơ bản, ứng dụng hiệu quả công nghệ tiên tiến phù hợp với xu hướng phát triển cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án kết nối mạng diện rộng của tỉnh bằng mạng truyền số liệu chuyên dùng CPNET. Tăng cường kết nối, tích hợp, trao đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan Đảng và Nhà nước.
- Tiếp tục rà soát và tổ chức triển khai có hiệu quả kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của xã. Xây dựng, triển khai kế hoạch hàng năm về ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của xã.
- Xây dựng có hiệu quả mô hình chính quyền điện tử của xã, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hầu hết các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước theo từng giai đoạn trên địa bàn xã. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, xây dựng mô hình một cửa điện tử hiện đại của xã. Tăng cường đánh giá, đôn đốc triển khai công tác ứng dụng CNTT; hoàn thiện, nâng cấp Trang thông tin điện tử xã.
- Tiếp tục tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan; áp dụng có hiệu quả Quy trình quản lý văn bản đến, văn bản đi trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp.
- Hoàn thiện công cụ số hóa tập trung cung cấp cho đơn vị thực hiện số hóa dữ liệu, triển khai hệ thống báo cáo số của xã.
- Đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015, xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn xã. Thường xuyên rà soát các TTHC để chuẩn hóa theo quy trình ISO 9001:2015, tăng cường tiếp nhận, giao trả trực tuyến TTHC, tạo lập hồ sơ, tài khoản trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp.
- Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đại, tiếp tục đầu tư xây dựng, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của cơ quan.
7. Tổ chức chỉ đạo, điều hành
a) Chỉ tiêu
- Thủ trưởng cơ quan trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan mình quản lý.
- UBND xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2024 phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị.
- Thực hiện tự kiểm kiểm tra công tác CCHC của các bộ phận trong UBND xã.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của xã. Các bộ phận trực tiếp giải quyết TTHC xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể và bố trí kinh phí để thực hiện.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin về CCHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng đối tượng.
- Tiếp tục triển khai việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC của UBND xã.
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai và tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, biện pháp về CCHC và đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng ISO nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn xã; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan nhà nước của cán bộ, công chức về CCHC trong cơ quan mình quản lý.
- Tăng cường và thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác CCHC tại đơn vị để kịp thời rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng – Thống kê.
- Là bộ phận thường trực giúp UBND xã hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính; cải cách chế độ công vụ, công chức.
- Chủ trì triển khai, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung cải cách TTHC, kiểm soát và đơn giản hóa TTHC trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ phận liên quan tiếp tục tham mưu thực hiện tốt việc gửi nhận văn bản điện tử trên Trục liên thông văn bản quốc gia; hệ thống thông tin báo cáo địa phương và Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện các chỉ tiêu về cung cấp, sử dụng DVCTT, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ TTHC; phối hợp hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình TTHC để cung cấp DVCTT.
- Chủ trì, đôn đốc trong việc đổi mới phương thức làm xử lý văn bản điện tử, hồ sơ công việc và giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; điều hành dựa trên dữ liệu số, khai thác hiệu quả dữ liêu ở Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh huyện; theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ do UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện giao theo thời gian thực.
- Hướng dẫn các bộ phận thuộc UBND xã xây dựng báo cáo CCHC hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất về tình hình thực hiện Kế hoạch này. Đồng thời, thường xuyên kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo UBND huyện hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất.
- Chủ trì xây dựng, triển khai thực hiện phương pháp theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm của cơ quan; triển khai thực hiện phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
Chủ trì triển khai, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của UBND xã.
2. Bộ phận Tư pháp – Hộ tịch.
- Chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành VBQPPL và tổ chức thi hành pháp luật trên địa bàn.
- Theo dõi, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện nội dung cải cách thể chế trên địa bàn.
3. Phòng Tài chính - Kế hoạch
- Chủ trì triển khai, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung cải cách tài chính công.
- Chủ trì thẩm định, trình UBND xã xem xét, quyết định kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về chỉ đạo, điều hành công tác CCHC để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ. Thẩm định, bố trí các nguồn lực cho hoạt động CCHC của các bộ phận chuyên môn.
- Chủ trì tham mưu UBND xã chỉ đạo thực hiện các nội dung: việc đẩy mạnh công tác đầu tư bảo đảm yêu cầu CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
- Chủ trì thẩm định, bố trí các nguồn lực cho hoạt động CCHC.
4. Bộ phận Văn hoá – Xã hội.
- Chủ trì triển khai, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện nội dung xây dựng, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Chủ trì triển khai công tác thông tin, tuyên truyền CCHC; tham mưu UBND xã xây dựng, triển khai kế hoạch thông tin, tuyên truyền CCHC trên địa bàn dưới nhiều hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với tình hình thực tiễn.
Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC và phối hợp chặt chẽ với đơn vị để tuyên truyền các nội dung nêu tại Kế hoạch này và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC của các bộ, ngành và UBND các cấp.
5. Các bộ phận còn lại trong UBND xã.
- Căn cứ Kế hoạch CCHC năm 2024 của xã và tình hình thực tiễn để tổ chức triển khai, thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nội dung gì cần sửa đổi, bổ sung kịp thời báo cáo lãnh đạo UBND xã xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 12 năm 2023 của UBND xã)
STT
|
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
|
SẢN PHẨM
|
BỘ PHẬN CHỦ TRÌ
|
BỘ PHẬN PHỐI HỢP
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN
|
I
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạmpháp luật (QPPL) của HĐND và UBND
|
Nghị quyết, Quyết định
|
Bộ phận soạn thảo văn bản QPPL
|
Văn phòng, Tư pháp
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
2
|
Kiểm tra văn bản bản QPPL
|
Kế hoạch kiểm tra văn bản bản QPPL
|
Bộ phận Tư pháp
|
HĐND, UBND xã
|
Trước ngày 31/12 hàng năm
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Tổ chức kiển tra/ báo cáo
|
Năm 2024
|
3
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Kế hoạch
|
Bộ phận Tư pháp
|
Các bộ phận
|
Trước ngày 15/01/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Báo cáo năm 2023
|
4
|
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật
|
Kế hoạch
|
Bộ phận Tư pháp
|
Các bộ phận
|
Trước ngày 15/01 hàng năm
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Tổ chức kiển tra/ báo cáo
|
Năm 2024
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 12/2023
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Báo cáo
|
Năm 2024
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 12/2023
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Báo cáo
|
Năm 2024
|
7
|
Báo cáo kết quả rà soát TTHC, các quy định có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC
|
Báo cáo, Phương án
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC gắn với chuyển đổi số dịch vụ công trên địa bàn năm 2025
|
Công văn,
Báo cáo
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
9
|
Tăng cường trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC
|
- Sáng kiến, giải pháp
- Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHCđúng hạn
- Kết quả thực
hiện các chỉ tiêu về TTHC
|
Thủ trưởng cơi quan
|
Văn phòng – Thống kê
|
Năm 2024
|
|
10
|
Công bố, công khai các TTHC và tiến độ, kết quả giải quyết TTHC
|
Quyết định, thông báo
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
|
11
|
Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các cơ quan.
|
Quyết định
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
|
12
|
Triển khai rà soát, phân loại thôn.
|
Đề án, Kế hoạch, Quyết định
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
13
|
Khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Kế hoạch, Báo cáo
|
Văn phòng – Thống kê
|
Bưu điện xã; Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
IV
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
|
|
14
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 01/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Báo cáo
|
Năm 2024
|
15
|
Chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định 59/2019/NĐ-CP của Chính phủ
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Quý I/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Quyết định, báo cáo
|
Năm 2024
|
16
|
Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra công vụ, công chức tại đơn vị
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Quý I/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Tổ chức kiểm tra, báo cáo
|
Năm 2024
|
17
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác quản lý đất đai.
|
Kế hoạch
|
Bộ phận Địa chính
|
Các bộ phận
|
Quý III/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Tổ chức kiểm tra, báo cáo
|
Năm 2024
|
18
|
Xây dựng kế hoạch quản lý đầu tư công và quản lý ngân sách nhà nước
|
Kế hoạch
|
Bộ phận Tài chính – Kế toán
|
Các bộ phận
|
Quý I/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Tổ chức kiểm tra, báo cáo
|
Năm 2024
|
V
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
|
|
19
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công; về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại đơn vị
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Bộ phận Tài chính – Kế toán
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
20
|
Triển khai các giải pháp để thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiếm tra, kiếm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Quyết định, báo cáo
|
Bộ phận Tài chính – Kế toán
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
|
21
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công
|
Quyết định
|
Bộ phận Tài chính – Kế toán
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
|
22
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
|
Báo cáo
|
Bộ phận Tài chính – Kế toán
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
|
VI
|
Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
|
|
|
23
|
- Triển khai nền tảng tích hợp, chia sẻ;
- Số hóa dữ liệu chuyên ngành.
|
Hệ thống các sản phẩm, ứng dụng phục vụ chính quyền số
|
Bộ phận Văn hoá – Thông tin
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
24
|
- Triển khai các nền tảng số;
- Triển khai công cụ giám sát tích hợp.
|
Hệ thống các ứng dụng nền tảng số cho các dịch vụ ĐTTM, …
|
Bộ phận Văn hoá – Thông tin
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
25
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 01/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
26
|
Xây dựng giải pháp đẩy mạnh khuyến khích người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau.
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
27
|
Xây dựng giải pháp tăng cường tiếp nhận, giao trả hồ sơ DVC trực tuyến, tạo lập hồ sơ, tài khoản trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
Quyết định/ Kế hoạch, báo cáo
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
VII
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
|
|
|
|
|
28
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2024 của xã
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 04/1/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Báo cáo
|
Năm 2024
|
29
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra CCHC và thực hiện ý kiến chỉ đạo hàng năm
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 01/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Tổ chức kiểm tra, báo cáo
|
Năm 2024
|
30
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC hàng năm
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 01/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Tổ chức kiểm tra, báo cáo
|
Năm 2024
|
31
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm tra Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 hàng năm
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 01/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Tổ chức kiểm tra, báo cáo
|
Năm 2024
|
32
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính hàng năm
|
Kế hoạch
|
Bộ phận Văn hoá – Thông tin
|
Các bộ phận
|
Tháng 12/2023
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
Báo cáo
|
Năm 2024
|
33
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2024.
|
Kế hoạch
|
Bộ phận Văn hoá – Thông tin
|
Các bộ phận
|
Tháng 01/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
34
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024
|
Kế hoạch
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 01/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
35
|
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về CCHC
|
Chuyên trang/chuyên mục
|
Bộ phận Văn hoá – Thông tin
|
Các bộ phận
|
Năm 2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|
36
|
đánh giá, xếp loại công tác CCHC hàng năm của UBND xã
|
Tài liệu thẩm định
|
Văn phòng – Thống kê
|
Các bộ phận
|
Tháng 11/2024
|
Theo dự toán ngân sách hàng năm
|