I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Đưa CCHC là nhiệm vụ thường xuyên, là giải pháp quan trọng trong chương trình làm việc năm 2019 của UBND xã, góp phần hoàn thành các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019;
- Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ hướng tới nền hành chính kiểu mẫu;
- Chuyển biến mạnh mẽ hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã;
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC;
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC 2019 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của xã năm 2019;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) gắn liền với quản lý nhà nước theo TCVN ISO 9001:2015 trong CCHC;
II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC
1. Cải cách thể chế
a) Chỉ tiêu
Đảm bảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) được ban hành theo đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2019. Tiếp tục nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), đảm bảo văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND xã ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, tránh chồng chéo, trùng lắp.
- Thực hiện nghiêm túc thẩm tra, thẩm định văn bản QPPL trước khi ký ban hành, nhằm kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, thiếu đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Chỉ tiêu
- 100% thủ tục hành chính (TTHC) áp dụng tại UBND xã được quy trình hóa theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2015 theo hướng đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, quyền tiếp cận thông tin của công dân, tổ chức đảm bảo mức độ hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp về TTHC đạt trên 85%; mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 85%.
- 100% TTHC theo quyết định công bố của UBND tỉnh được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (TN&TKQ) UBND xã.
- Đảm bảo 100% điều kiện trang thiết bị điện tử để phục vụ công dân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo quyết định công bố của UBND tỉnh. Phấn đấu tối thiểu 30% hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4; đối với cán bộ, công chức thực hiện giao dịch TTHC tại Bộ phận TN&KTQ được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phải thực hiện giao dịch 100% mức độ 3, mức độ 4.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện Danh mục dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 theo Quyết định số 2179/QĐ-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ việc công khai TTHC theo quy định trên các phương tiện thông tin đại chúng, Trang thông tin điện tử và niêm yết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ UBND xã và nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Tiến hành rà soát nhằm nâng cao tỷ lệ các quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông để giải quyết các TTHC liên thông từ xã đến huyện và ngược lại.
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc quy định TTHC gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách TTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh quy định về trách nhiệm công khai xin lỗi của công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 27/4/2018 của UBND huyện ban hành Quy định trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân xã.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân. Tổ chức thực hiện kịp thời và có hiệu quả khi lãnh đạo đơn vị tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thực hiện đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn xã.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận TN&TKQ xã theo hướng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực cán bộ, công chức theo phương châm “Thân thiện, đúng hẹn, đơn giản”, đảm bảo các quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Chỉ tiêu
- Lãnh đạo UBND xã chủ động tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp một cách đồng bộ, toàn diện, trọng tâm, trọng điểm với lộ trình phù hợp và quyết tâm nỗ lực hành động quyết liệt, hiệu quả.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện Chương trình số 99/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 742/KH-UBND ngày 14/3/2018 UBND huyện thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình số 100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của UBND tỉnh, Kế hoạch số 53-KH/HU ngày 13/4/2018 của Ban Thường vụ Huyện uỷ Phú Lộc về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức:
a) Chỉ tiêu
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý dưới 55 tuổi đối với nam, dưới 50 tuổi đối với nữ còn thiếu các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý phải được bồi dưỡng theo quy định.
b) Nhiệm vụ
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 2131/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND huyện ban hành kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức từ nay đến năm 2020 trên địa bàn xã.
- Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ trong thực thi công vụ. Thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở cụ thể hóa điểm số các tiêu chí đánh giá gắn với các chỉ số tác động với nhiều thành phần tham gia.
5. Cải cách tài chính công
a) Chỉ tiêu:
- Tăng cường các biện pháp để quản lý nguồn thu và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện tiết kiệm triệt để, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội.
- Tăng cường kỷ luật kỷ cương trong quản lý ngân sách, xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu.
b) Nhiệm vụ
- Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại cơ quan hành chính nhà nước theo quy định pháp luật.
- Tích cực, chủ động, vận dụng sáng tạo mô hình kết hợp Nhà nước và doanh nghiệp trong đầu tư và quản lý, khai thác một số công trình, dự án trên các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực dịch vụ y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao và các dự án cơ sở hạ tầng.
6. Về hiện đại hóa nền hành chính.
a) Chỉ tiêu
- Đơn vị triển khai ứng dụng văn bản điện tử liên thông 4 cấp trên phần mềm quản lý và điều hành.
- Đơn vị có hệ thống mạng thông tin nội bộ, các văn bản, tài liệu chính thức (trừ các văn bản không chuyển qua mạng theo quy định) trao đổi giữa cơ quan, đơn vị được giao dịch hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- Đơn vị sử dụng phần mềm một cửa điện tử dùng chung kết nối cổng dịch vụ công thống nhất toàn tỉnh và kết nối với hệ thống dịch vụ công mức độ 3, 4. Phấn đấu đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đăng ký qua mạng đối các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lĩnh vực tư pháp, đăng ký kinh doanh đạt trên 60%. Các dịch vụ công trực tuyến thuộc các lĩnh vực khác đạt tối thiểu 30% được thực hiện qua mạng.
- Xã thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), quản lý chất lượng theo hệ thống ISO điện tử.
b) Nhiệm vụ:
- Thực hiện đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn xã.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình CCHC gắn liền với việc xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong các lĩnh vực. Ứng dụng CNTT trong hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trước hết là các lĩnh vực liên quan tới phục vụ Nhân dân.
- Thực hiện quản lý hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả Hệ thống điều hành tác nghiệp đa cấp liên thông.
- Kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy định việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và hoạt động của các ban ngành trong đơn vị.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đại, tiếp tục đầu tư xây dựng, xây mới trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cơ quan, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của đơn vị.
- Tăng cường trao đổi văn bản giữa các ban ngành trong đơn vị được thực hiện dưới dạng điện tử, bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan.
7. Tổ chức chỉ đạo, điều hành
a) Chỉ tiêu
- Thủ trưởng của cơ quan trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan mình quản lý.
- Đơn vị xây dựng kế hoạch CCHC năm 2019 phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan.
- Thực hiện kiểm tra công tác CCHC ít nhất một quý 1 lần tại cơ quan.
- Đẩy mạnh việc khuyến khích, ứng dụng thực hiện các sáng kiến trong công tác cải cách hành chính.
- Thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành CCHC gắn với công tác xây dựng thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ ; Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; thực hiện quy chế dân chủ, dân vận chính quyền trên địa bàn xã.
b) Nhiệm vụ:
- Tổ chức triển khai kịp thời kế hoạch CCHC của đơn vị theo nhiệm vụ phụ trách lĩnh vực, các bộ phận trực tiếp giải quyết TTHC xây dựng kế hoạch CCHC cụ thể, khả thi, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể.
- Cơ quan tăng cường công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin về CCHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng đối tượng.
- Xác định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai và tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, biện pháp về CCHC và đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng ISO nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn huyện; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ luật, kỷ cương hành chính trong đơn vị của cán bộ, công chức, viên chức về CCHC trong cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- Tăng cường và thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác CCHC tại đơn vị để kịp thời rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế.
- Chú trọng việc thực hiện ngay từ đầu năm, tổ chức cam kết, ngăn chặn, đẩy lùi, khắc phục khuyết điểm của cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc học tậpNghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ ; Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
- Tiếp tục thực hiện quy chế dân chủ trong đơn vị.
- Tiếp tục tổ chức thông tin, tuyên truyền, quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân nhận thức được đầy đủ về tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng quản trị và hành chính công; thực hiện việc công khai, minh bạch đối với các nội dung quy định tại Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị và giải trình với người dân; kiểm soát tham nhũng trong khu vực công; cải thiện chất lượng các dịch vụ công ích thiết yếu.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ quan căn cứ các định hướng về công tác CCHC giai đoạn 2016-2020 của xã, Kế hoạch CCHC năm 2019 này và tình hình thực tiễn tổ chức triển khai, thực hiện xây dựng kế hoạch CCHC phù hợp.
2.Triển khai xây dựng các đề án, chương trình, nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch, khẩn trương triển khai theo thời gian, lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND huyện phê duyệt.
3.Văn phòng UBND xã chịu trách nhiệm đôn đốc, báo cáo kịp thời lên cấp trên.
4.Văn phòng phối hợp với bộ phận tài chính để xây dựng kế hoạch cải cách tài chính công.
CHƯƠNG TRÌNH CỤ THỂ
TT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan
chủ trì
|
Cơ quan, cá nhân phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự kiến (VNĐ)
|
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2019
|
Kế hoạch kiểm tra
|
Bộ phận Tư pháp
|
VP UBND
|
T1/2019
|
1,5 triệu đồng
|
Kế hoạch rà soát
|
Bộ phận Tư pháp
|
VP UBND
|
T1/2019
|
2
|
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật của huyện năm 2019
|
Kế hoạch
|
Bộ phận Tư pháp
|
VP UBND
|
T1/2019
|
3
|
Công tác xây dựng văn bản QPPL năm 2019
|
Kế hoạch
|
Bộ phận Tư pháp
|
VP UBND
|
T1/2019
|
4
|
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL
|
Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND xã ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự
|
Bộ phận Tư pháp
|
VP UBND
|
Năm 2019
|
5
|
Quản lý về xử lý vi phạm hành chính
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Các ban ngành cấp xã
|
Năm 2019
|
|
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Kiểm soát TTHC năm 2019
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Tư pháp
|
T 1/2019
|
|
2
|
Rà soát TTHC năm 2019
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Tư pháp
|
Qúy I/2019
|
|
3
|
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn xã
|
Kế hoạch, quyết định
|
VP UBND
|
Tư pháp
|
Quý I/2019
|
|
4
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ niêm yết, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận TN&TKQ hiện đại.
|
Báo cáo, thống kê số liệu
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Năm 2019
|
|
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
1
|
Ban hành quy định đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động hằng năm của cơ quan.
|
Quyết định
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Quý I/2019
|
2 triệu đồng
|
2.
|
Triển khai đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động năm 2019 của UBND xã
|
Báo cáo
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Tháng 10/2019
|
3.
|
Triển khai thực hiện, đánh giá, sơ kết thực hiện Bộ phận TN&TKQ hiện đại
|
a)
|
Triển khai Kế hoạch số 56/KH-UBND ngày 19/03/2018 của UBND tỉnh thực hiện Đề án Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại của Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
|
Kế hoạch, báo cáo
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
KH quý I/2019; BC tháng 10/2019
|
Kinh phí theo Đề án
|
b)
|
Tiếp tục hướng dẫn thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 cảu Chính phủ, Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao chất lượng giải quyết TTHC tại bộ, ngành, địa phương
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Địa chính - Xây dựng , Văn hóa - Xã hội
|
Qúy I/2019
|
|
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
1
|
Triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019
|
a)
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Tài chính - Kế toán
|
Tháng 01/2019
|
|
b)
|
Đánh giá tình hình triển khai quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Báo cáo
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Tháng 11/2019
|
|
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Tiếp tục tăng cường thực hiện các văn bản quy định pháp luật về khoán kinh phí hoạt động quản lý hành chính đối với UBND xã
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
|
Tài chính - Kế toán
|
VP UBND
|
Năm 2019
|
|
2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện thực hành tiết kiệm chống lãng phí
|
- Kế hoạch
- Báo cáo
|
Tài chính - Kế toán
|
VP UBND
|
Năm 2019
|
|
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
a)
|
Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng Chính quyền điện tử
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Quý I/2019
|
|
b)
|
Áp dụng và tổ chức đánh giá mức độ xây dựng Chính quyền điện tự của huyện, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn huyện
|
Kế hoạch, quyết định
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Năm 2019
|
|
2
|
Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
a)
|
Tổ chức triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Năm 2019
|
1,5 triệu đồng
|
b)
|
Tập huấn, kiểm tra triển khai xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015; đẩy mạnh việc kiểm tra xây dựng, vận hành các quy trình ISO trong nội bộ các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch, quyết định
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Năm 2019
|
1,5 triệu đồng
|
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tăng cường công tác tuyên truyền về cải cách hành chính bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách
|
a)
|
Tuyên truyền cải cách hành chính năm 2019
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Bộ phận tư pháp, Tài chính - Kế toán
|
Tháng 1/2019
|
|
b)
|
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác cải cách hành chính của đơn vị năm 2019.
|
Bản tin, biên tập
|
Tất cả các cơ quan ban ngành trong đơn vị.
|
|
Năm 2019
|
|
c)
|
Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin hướng dẫn về thủ tục hành chính, hiện đại hóa nền hành chính
|
Tờ rơi, quy trình các bước thực hiện
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Cán bộ, công chức, khách hàng
|
Năm 2019
|
|
d)
|
Tham cuộc thi sáng kiến về cải cách hành chính huyện Phú Lộc năm 2019
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Quý II/ 2019
|
7 triệu đồng.
|
2
|
Thực hiện đánh giá, triển khai, kiểm tra, khắc phục, kịp thời giải quyết vướng mắc, bất cập nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo điều hành công tác cải cách hành chính
|
a)
|
Đẩy mạnh công tác kiểm tra cải cách hành chính; chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Kế hoạch tự kiểm tra
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Kế hoạch tháng 1/2019; kết luận tháng 9/2019
|
1 triệu đồng
|
b)
|
Sơ kết công tác cải cách hành chính 06 tháng năm 2019 của UBND xã; triển khai thực hiện nâng cao chỉ số cải cách hành chính
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Quý I/2019
|
1,5 triệu đồng
|
c)
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác thực hiện quy chế dân chủ, dân vận chính quyền trong cơ quan.
|
Kế hoạch
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Quý I/2019
|
|
d)
|
Đánh giá, triển khai Nghị quyết số 04-NQ/TW, Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị
|
Báo cáo, Kế hoạch
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Quý I/2019
|
|
đ)
|
Đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác cải cách hành chính nhằm kịp thời chấn chỉnh, kiến nghị, đề xuất những vướng mắc, bất cập
|
Báo cáo
|
VP UBND
|
Cán bộ, công chức xã
|
Quý, 06 tháng/năm 2019, 03 năm
|
|
|
TỔNG KINH PHÍ
|
|
16 triệu đồng
|